So Sánh Công Nghệ Liên Kết Ngang Hóa Học (CXPE) Và Liên Kết Ngang Vật Lý (IXPE)

CÔNG NGHỆ LIÊN KẾT NGANG HÓA HỌC

( CXPE )

  • Sử dụng hoá chất và chất xúc tác để tạo ra các phản ứng hoá học nhằm tạo ra liên kết ngang giữa các chuổi phân tử Polyethylen.
  • Đây là công nghệ đơn giản, chi phí đầu tư thấp nên rất nhiều công ty có thể đầu tư công nghệ để sản xuất.

CÔNG NGHỆ LIÊN KẾT NGANG VẬT LÝ

( IXPE )

  • Sử dụng chùm tia bức xạ electron ở hiệu điện thế cao tác động vào phân tử để tạo ra liên kết ngang giữa các chuỗi polyethylen.
  • Đây là công nghệ tiên tiến được phát minh bởi tập đoàn Sekisui Nhật bản. Với chi phí đầu tư công nghệ cao, và cho ra vật liệu có các đặc tính vật lý vượt trội so với công nghệ liên kết ngang hoá học.

Quá trình tạo liên kết ngang Của 2 công nghệ CXPE và IXPE

(CXPE)

(IXPE)

(CXPE)

(IXPE)

  • Liên kết ngang hóa học lớn, phức tạp => Kích thước phân tử lớn phân cực (do chứa gốc phân tử Si(OH)3)
  • Liên kết ngang vật lí có kích thước nhỏ, đơn giản không phân cực do chỉ tạo bởi các liên kết C-C.
  • CẤU TRÚC VẬT LIỆU

    Cấu trúc vật liệu CXPE

    Cấu trúc vật liệt IXPE

    Cấu trúc vật liệu CXPE

    Do kích thước phân tử CXPE lớn tạo nên kích thước các ô kín lớn, không đồng đều và thô ráp

    ØHệ số dẫn nhiệt cao

    ØKhả năng kháng ẩm thấp

    ØĐộ bền và tuổi thọ vật liệu thấp

    Cấu trúc vật liệt IXPE

    Do Kích thước phân tử IXPE nhỏ tạo nên kích thước các ô kín nhỏ, mịn và đều.

    ØHệ số dẫn nhiệt thấp

    ØKhả năng kháng ẩm vượt trội

    ØĐộ bền và tuổi thọ vật liệu cao.

    Do kích thước phân tử CXPE lớn tạo nên kích thước các ô kín lớn, không đồng đều và thô ráp

    ØHệ số dẫn nhiệt cao

    ØKhả năng kháng ẩm thấp

    ØĐộ bền và tuổi thọ vật liệu thấp

    Do Kích thước phân tử IXPE nhỏ tạo nên kích thước các ô kín nhỏ, mịn và đều.

    ØHệ số dẫn nhiệt thấp

    ØKhả năng kháng ẩm vượt trội

    ØĐộ bền và tuổi thọ vật liệu cao.

    SO SÁNH BỀ MẶT

    (CXPE)

    (IXPE)

    SO SÁNH MẶT BÊN TRONG

    Bề mặt phía trong của một ống cách nhiệt CXPE

    Bề mặt phía trong của một ống cách nhiệt CXPE

    Bề mặt bên trong của một ống cách nhiệt IXPE 

    Bề mặt vật liệu CXPE foam thô ráp, rạn nứt. Điều này làm cho vật liệu dễ hấp thụ hơi ẩm và ngậm nước, dễ dẫn đến hiện tượng đọng sương và làm tăng quá trình lão hóa của sản phẩm

    Bề mặt bên trong của một ống cách nhiệt IXPE 

    Bề mặt vật liệu IXPE phẳng mịn, có tình đàn hồi cao. Điều này làm cho IXPE foam có hệ số kháng ẩm cao, không ngậm nước, giúp dùy trì hiệu quả, độ bền cũng như tuổi thọ lâu dài cho sản phẩm

    Bề mặt lớp keo (CXPE)

    Bề mặt lớp keo (IXPE)

    Bề mặt lớp keo (CXPE)

    Cấu trúc ô không đồng đều và thô ráp

    ØBề mặt thô, nhấp nhô dẫn đến lượng keo không được trải đều trên 100% bề mặt > hiệu quả keo dính không đảm bảo.

    Bề mặt lớp keo (IXPE)

    Cấu trúc ô kín đều và mịn.

    Ø Bề mặt phẳng, nhẵn, lớp keo được trải đều trên 100% bề mặt > hiệu quả kết dính cao.

    Do bề mặt thô ráp phải sử dụng keo lỏng quét trực tiếp dẫn đến hiện tượng keo phủ không đều trên toàn bộ bề mặt. Hiệu quả kết dính thấp.

    Nhờ bề mặt nhẵn, mịn nên có thể sử dụng loại keo công nghệ Tissue Interlayer, có độ phủ keo 100% bề mặt. Giúp đạt hiệu quả kết dính cao nhất.

    Do bề mặt thô ráp phải sử dụng keo lỏng quét trực tiếp dẫn đến hiện tượng keo phủ không đều trên toàn bộ bề mặt. Hiệu quả kết dính thấp.

    Nhờ bề mặt nhẵn, mịn nên có thể sử dụng loại keo công nghệ Tissue Interlayer, có độ phủ keo 100% bề mặt. Giúp đạt hiệu quả kết dính cao nhất.

    KẾT LUẬN

    (CXPE)

    (IXPE)

    • Có thành phần cấu tạo phức tạp, kích thước phân tử lớn.
    • Cấu tạo phân tử phân cực
    • Kích thước ô kín lớn, không đồng đều.
    • Bề mặt gồ ghề, thô ráp.
    • Thành phần cấu tạo phân tử không thay đổi so với phân tử polyolefin gốc.
    • Cấu tạo phân tử không phân cực
    • Kích thước ô kín nhỏ, mịn, đồng đêu.
    • Bề mặt vật liệu phẳng, nhẵn.

    (CXPE)

    • Có thành phần cấu tạo phức tạp, kích thước phân tử lớn.
    • Cấu tạo phân tử phân cực
    • Kích thước ô kín lớn, không đồng đều.
    • Bề mặt gồ ghề, thô ráp.
    • Hệ số truyền nhiệt cao hơn ⇒ Hiệu quả cách nhiệt thấp hơn.
    • Hệ số thẩm thấu cao ⇒ Khả năng kháng ẩm thấp.
    • Tuổi thọ, độ bền thấp.

    (IXPE)

    • Thành phần cấu tạo phân tử không thay đổi so với phân tử polyolefin gốc.
    • Cấu tạo phân tử không phân cực
    • Kích thước ô kín nhỏ, mịn, đồng đêu.
    • Bề mặt vật liệu phẳng, nhẵn.
    • Hệ số truyền nhiệt thấp ⇒ Hiệu quả cách nhiệt tốt hơn.
    • Hệ số thẩm thấu nhỏ ⇒ khả năng kháng ẩm vượt trội.
    • Tuổi thọ, độ bền cao.

    Vật liệu IXPE luôn có kích thước ô kín nhỏ hơn nên hệ số dẫn nhiệt thấp hơn vật liệu CXPE ( có cùng tỉ trọng) nên hiệu quả cách nhiệt sẽ cao hơn khi sử dụng cùng độ dày cách nhiệt.

    Những nhà cung cấp chứng minh hệ số dẫn nhiệt của CXPE tương đương IXPE là hoàn toàn sai và không có cơ sở.

    Vật liệu IXPE luôn có khả năng kháng ẩm cao, giúp duy trì hiệu quả cách nhiệt ổn định, dài lâu tăng tuổi thọ vượt trội hơn so với vật liệu CXPE.  

    Leave A Comment